Âm vị Tiếng_Swahili

Nguyên âm

Tiếng Swahili chuẩn có năm âm vị nguyên âm: /ɑ/, /ɛ/, /i/, /ɔ/, /u/. Tiếng Swahili không có nguyên âm đôi. Vì vậy, từ tiếng Swahili chui ("con báo") được phát âm như /tʃu.i/, mà có hai âm tiết.

Phụ âm

Các phụ âm của tiếng Swahili được liệt kê trong bảng này:

MôiRăngChân răngSau
chân răng

/ vòm
Vòm mềmThanh hầu
Mũim /m/n /n/ny /ɲ/ng’ /ŋ/
Tắctiền âm mũimb /mb/ nd /nd/nj /ɲɟ ~ ndʒ/ng /ŋɡ/
hút vàob /ɓ/d /ɗ/j /ʄ ~ ɗʒ/g /ɠ/
vô thanh không bật hơip /p/t /t/ch /tʃ/k /k/
bật hơi(p /pʰ/)(t /tʰ/)(ch /tʃʰ/)(k /kʰ/)
xáttiền âm mũimv /ɱv/nz /nz/
hữu thanhv /v/(dh /ð/)z /z/(gh /ɣ/)
vô thanhf /f/(th /θ/)s /s/sh /ʃ/(kh /x/)h /h/
Rungr /r/
Tiếp cậnl /l/y /j/w /w/

Ghi chú:

  • Các phụ âm mũi làm âm tiết riêng biệt khi đến trước phụ âm tắc có vị trí phát âm khác (ví dụ: mtotomã ngôn ngữ: swa được nâng cấp thành mã: sw "đứa trẻ" /m.ˈtɔ.tɔ/) hoặc khi là hình vị riêng biệt (ví dụ: nilimpigamã ngôn ngữ: swa được nâng cấp thành mã: sw "tôi đã đánh anh/chị ấy" /ni.li.m.ˈpi.ɠɑ/; trong đây chữ -m- là trung tố có nghĩa là "anh/chị ấy"). Trong những từ chỉ có một nguyên âm và có âm tắc có tiền âm mũi ở đầu từ thì trong đó âm mũi sẽ làm âm tiết đầu tiên, như ví dụ: mbwamã ngôn ngữ: swa được nâng cấp thành mã: sw "con chó" /ˈm.bwɑ/. Điều này không xảy ra trong từ hơn một nguyên âm, như ndizimã ngôn ngữ: swa được nâng cấp thành mã: sw "quả chuối" /'ndi.zi/ và nendamã ngôn ngữ: swa được nâng cấp thành mã: sw "đi" /'nɛ.ndɑ/.
  • Các âm xát trong dấu ngoặc /ð θ ɣ x/ được mượn từ tiếng Ả Rập. Nhiều người phát âm chúng như /z s r h/.
  • Chính tả của tiếng Swahili không phân biệt phụ âm tắc vô thanh bật hơi với phụ âm không bật hơi. Khi danh từ trong lớp N có âm tắc ở đầu thì trong một vài giọng địa phương âm đó có bật hơi (tembomã ngôn ngữ: swa được nâng cấp thành mã: sw "rượu dừa" /tɛmbɔ/ nhưng tembomã ngôn ngữ: swa được nâng cấp thành mã: sw "con voi" /tʰɛmbɔ/). Ngoại trừ trường hợp đó âm bật hơi không phổ biến lắm. Có người sẽ viết âm bặt hơi bằng dấu lược (t'embomã ngôn ngữ: swa được nâng cấp thành mã: sw ).
  • Nhiều người không phân biệt l và r (bình thường tuỳ vào ngôn ngữ mẹ đẻ của người đó), và nhiều khi cả hai được phát âm như âm vỗ cạnh chân răng /ɺ/.
  • Sau tiền tố mũi, /l/ và /r/ trở thành /d/ còn /w/ trở thành /b/.

Siêu đoạn

Dù đa phần các ngôn ngữ nhóm Bantu có thanh điệu, nhưng tiếng Swahili đã mất thanh điệu.[15]

Nói chung, từ trong tiếng Swahili có trọng âm trên âm tiết áp chót. Tuy nhiên, nhiều từ mượn từ tiếng Ả Rập hay tiếng Ba Tư có thể có âm tiết ở chỗ khác, như ghafulamã ngôn ngữ: swa được nâng cấp thành mã: sw "bất thình lình" (trọng âm trên âm tiết đầu). Cũng có từ mà có thể chọn vị trí trọng âm tuỳ ý trong hai chỗ, như ahadimã ngôn ngữ: swa được nâng cấp thành mã: sw "lời hứa" (trọng âm trên âm tiết đầu hay thứ hai). Một vài từ khác sẽ có nghĩa khác biệt tuỳ vào trọng âm, như barabaramã ngôn ngữ: swa được nâng cấp thành mã: sw (nghĩa là "chính xác" khi trọng âm trên âm tiết thứ hai, "đại lộ" khi trọng âm trên âm tiết thứ ba). Trong trường hợp này, hai từ đó có chính tả bằng nhau.[16]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tiếng_Swahili http://www.inst.at/trans/11Nr/ogwana11.htm http://www.ethnologue.com/language/swa http://www.ethnologue.com/language/swc http://www.ethnologue.com/show_language.asp?code=s... http://www.glcom.com/hassan/dictionary/swahili_dic... http://www.tandfonline.com/doi/abs/10.1080/0305498... http://www.qucosa.de/fileadmin/data/qucosa/documen... http://swahililanguage.stanford.edu http://swahililanguage.stanford.edu/ http://www.lmp.ucla.edu/Profile.aspx?LangID=17&men...